bet 365 live Vào trang web chính thức

Hướng dẫn đăng ký xét tuyển vào hệ đại học chính quy căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông (THPT) hoặc năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh) - Phân viện Bắc Ninh

17:14:00 10/06/2020

Thực hiện Đề án tuyển sinh Đại học chính quy năm 2020 đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận, Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh thông báo Hướng dẫn đăng ký xét tuyển vào hệ đại học chính quy căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông (THPT) hoặc năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh) như sau:

 

1. Lịch đăng ký xét tuyển

 

Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển đến Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh (theo mẫu kèm theo): Từ ngày 22/06/2020 đến hết ngày 21/08/2020.

 

Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh công bố danh sách đủ điều kiện xét tuyển: ngày 28/08/2020.

 

Thí sinh nộp giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc): Từ 07/09/2020 đến trước 17h00 ngày 16/09/2020.

 

Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh công bố danh sách trúng tuyển và xác nhận nhập học: Trước 17h00 ngày 17/09/2020.

 

2. Điều kiện xét tuyển

 

Điều kiện (1): Thí sinh thuộc 1 trong các đối tượng sau:

 

a) Đối tượng 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, TOEIC (4 kỹ năng) từ 665 điểm trở lên. Chứng chỉ có thời hạn tối thiểu đến 31/12/2020.

 

b) Đối tượng 2: Thí sinh là học sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên Quốc gia có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên

 

c) Đối tượng 3: Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của trường THPT chuyên Quốc gia có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên

 

d) Đối tượng 4: Thí sinh là học sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương: có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên

 

e) Đối tượng 5: Thí sinh không thuộc các đối tượng trên có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên

 

Điều kiện (2): Thí sinh trúng tuyển theo diện này phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (của tổ hợp môn tương ứng với tổ hợp đã đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngân hàng Phân viện Bắc Ninh công bố cho kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2020.

 

3. Cách thức xét tuyển:

 

a) Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống đến hết chỉ tiêu

 

b) Điểm ưu tiên: Xem tại đây

 

3.1. Điểm xét tuyển theo kết quả học tập THPT:

 

Điểm xét tuyển = TBC M1 + TBC M2 + TBC M3 + Điểm ưu tiên 

 

Trong đó:

 

+ TBC M1, TBC M2, TBC M3: là điểm trung bình cộng 5 kỳ (năm lớp 10, năm lớp 11 và học kì I năm lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). M1, M2, M3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển.

 

TBC M1 = (TB kì 1 lớp10 M1 + TB kì 2 lớp10 M1 + TB kì 1 lớp11 M1 + TB kì 2 lớp11 M1 + TB kì 1 lớp12 M1) /5

 

TBC M2 = (TB kì 1 lớp10 M2 + TB kì 2 lớp10 M2 + TB kì 1 lớp11 M2 + TB kì 2 lớp11 M2 + TB kì 1 lớp12 M2) /5

 

TBC M3 = (TB kì 1 lớp10 M3 + TB kì 2 lớp10 M3 + TB kì 1 lớp11 M3 + TB kì 2 lớp11 M3 + TB kì 1 lớp12 M3) /5

 

+ Kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2020 của tổ hợp xét tuyển (M1,M2,M3) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện Ngân hàng Phân viện Bắc Ninh

 

3.2. Điểm xét tuyển theo năng lực ngoại ngữ:

 

Điểm xét tuyển (tiếng Anh) = Điểm số quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên.

 

Trong đó:

 

+ Điểm số quy đổi: là điểm của chứng chỉ ngoại ngữ tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

 

 

4. Hồ sơ và cách thức nộp đăng ký xét tuyển: 

 

Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm: 

 

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu đính kèm tại phụ lục 1 và phụ lục 2);

 

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (có thể bổ sung sau);

 

- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

 

- Học bạ THPT hoặc chứng chỉ ngoại ngữ (bản sao công chứng)

 

- Hai phong bì dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại vào phần người nhận để Học viện gửi thông báo kết quả xét tuyển. 

 

Cách thức nộp hồ sơ: 

 

Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo và Quản lý người học, Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh, số 331 đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. 

 

Cách 2: Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện, theo địa chỉ: Phòng Đào tạo và Quản lý người học, Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh, số 331 đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Điện thoại: 0222.3820146

 

Lệ phí xét tuyển chuyển khoản qua số TK: 25610002733333; Tên TK: Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh tại NHĐT&PTVN – Chi nhánh Kinh Bắc

 

Nội dung: Nộp tiền Đăng ký xét tuyển ĐH năm 2020 cho Nguyễn Văn A, Ngày sinh 01/01/2002, trường THPT A, Số điện thoại liên hệ: xxxxxxxxxx (Lưu ý : Người nộp tiền phải ghi đầy đủ các thông tin ở phần nội dung)

 

Lệ phí xét tuyển: 200.000 đồng 

 

MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

 

Phụ lục 1- Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển (căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông) (tải tại đây)

 

Hướng dẫn điền phiếu đăng ký xét tuyển

 

 

Mục 1: Ghi theo đúng như giấy khai sinh của mình, viết bằng chữ in hoa có dấu. Giới tính: Nam/Nữ

 

Mục 2: Nếu ngày, tháng, năm sinh bé hơn 10 thì viết số 0 vào ô đầu.

 

Mục 3: Ghi rõ số Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (ghi bắt đầu từ ô đầu tiên)

 

Mục 4: Ghi đúng Số báo danh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (nếu thí sinh chưa có SBD thì để trống mục này)

 

Mục 5: Ghi rõ xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố

 

Mục 6: Ghi rõ dân tộc

 

Mục 7: Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, xem đối tượng ưu tiên tại đây 

 

Mục 8: Ghi đầy đủ thuộc đối tượng nào:

 

- Đối tượng 1: học sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên Quốc gia

 

- Đối tượng 2: học sinh hệ không chuyên của trường THPT chuyên Quốc gia

 

- Đối tượng 3: học sinh hệ không chuyên của trường THPT chuyên Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

 

- Đối tượng 4: học sinh của trường THPT không chuyên

 

Mục 9: Ghi rõ tên trường THPT, địa chỉ phường/xã - quận/huyện - tỉnh/thành phố

 

Mục 10: Ghi rõ điểm trung bình của từng môn trong tổ hợp xét tuyển (kì 1 năm lớp 10, kì 2 năm lớp 10, kì 1 năm lớp 11, kì 2 năm lớp 11, kì 1 năm lớp 12). Xem cách tính ở mục 3 của bài hướng dẫn này

 

Mục 11: Ghi đúng mã ngành và tên ngành như trong mục 4 Đề án tuyển sinh Đại học chính quy 2020

 

Mục 12, 13: Ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại liên hệ.

 

Phụ lục 2- Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển (căn cứ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ phù hợp) (tải tại đây)

 

 

Hướng dẫn điền phiếu đăng ký xét tuyển

 

Mục 1: Ghi theo đúng như giấy khai sinh của mình, viết bằng chữ in hoa có dấu. Giới tính: Nam/Nữ

 

Mục 2: Nếu ngày, tháng, năm sinh bé hơn 10 thì viết số 0 vào ô đầu.

 

Mục 3: Ghi rõ số Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (ghi bắt đầu từ ô đầu tiên)

 

Mục 4: Ghi đúng Số báo danh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (nếu thí sinh chưa có SBD thì để trống mục này)

 

Mục 5: Ghi rõ xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố

 

Mục 6: Ghi rõ dân tộc

 

Mục 7: Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, xem đối tượng ưu tiên tại đây

 

Mục 8: Ghi rõ tên trường THPT, địa chỉ phường/xã - quận/huyện - tỉnh/thành phố

 

Mục 9: Ghi rõ ngoại ngữ đăng ký xét tuyển. Ghi rõ tên chứng chỉ và số điểm bằng số/chữ, thời hạn chứng chỉ

 

Mục 10: Ghi đúng mã ngành và tên ngành như trong mục 4 Đề án tuyển sinh Đại học chính quy 2020

 

Mục 11,12: Ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại liên hệ.

 

Phụ lục 3 - Danh sách các trường PTTH chuyên trên cả nước​

 

 

Các trường trung học phổ thông chuyên quốc gia  

 THPT chuyên Đại học Sư phạm

 Hà Nội

 quận Cầu Giấy

 THPT chuyên Khoa học tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội

 Hà Nội

 quận Thanh Xuân

 THPT chuyên Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội

 Hà Nội

 quận Cầu Giấy

 THPT chuyên Đại học Vinh

 Nghệ An

 thành phố Vinh

 THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế

 Thừa Thiên Huế

 thành phố Huế

 Phổ thông năng khiếu Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh

 Hồ Chí Minh

 quận 5

 Trung học thực hành Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh

 Hồ Chí Minh

 quận 5

 THPT năng khiếu Đại học Tân Tạo

 Long An

 huyện Đức Hòa

Các trường trung học phổ thông chuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  

 23. THPT chuyên Hà Giang

 Hà Giang

 thành phố Hà Giang

 11. THPT chuyên Cao Bằng

 Cao Bằng

 thành phố Cao Bằng

 97. THPT chuyên Bắc Kạn

 Bắc Kạn

 thành phố Bắc Kạn

 12. THPT chuyên Chu Văn An

 Lạng Sơn

 thành phố Lạng Sơn

 22. THPT chuyên Tuyên Quang

 Tuyên Quang

 thành phố Tuyên Quang

 20. THPT chuyên Thái Nguyên

 Thái Nguyên

 thành phố Thái Nguyên

 14. THPT chuyên Hạ Long

 Quảng Ninh

 thành phố Hạ Long

 19. THPT chuyên Hùng Vương

 Phú Thọ

 thành phố Việt Trì

 98. THPT chuyên Bắc Giang

 Bắc Giang

 thành phố Bắc Giang

 29. THPT chuyên Hà Nội- Amsterdam

 Hà Nội

 quận Cầu Giấy

 30. THPT Chu Văn An

 Hà Nội

 quận Tây Hồ

 33. THPT chuyên Nguyễn Huệ

 Hà Nội

 quận Hà Đông

 40. THPT Sơn Tây 

 Hà Nội

 thị xã Sơn Tây

 24. THPT chuyên Lào Cai

 Lào Cai

 thành phố Lào Cai

 21. THPT chuyên Nguyễn Tất Thành

 Yên Bái

 thành phố Yên Bái

 27. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Điện Biên

 thành phố Điện Biên Phủ

 28. THPT chuyên Hoàng Văn Thụ

 Hoà Bình

 thành phố Hoà Bình

 25. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Lai Châu

 thành phố Lai Châu

 26. THPT chuyên Sơn La

 Sơn La

 thành phố Sơn La

 99. THPT chuyên Bắc Ninh

 Bắc Ninh

 thành phố Bắc Ninh

 90. THPT chuyên Biên Hòa

 Hà Nam

 thành phố Phủ Lý

 34. THPT chuyên Nguyễn Trãi

 Hải Dương

 thành phố Hải Dương

 15. THPT chuyên Trần Phú

 Hải Phòng

 quận Hải An 

 89. THPT chuyên Hưng Yên

 Hưng Yên

 thành phố Hưng Yên

 18. THPT chuyên Lê Hồng Phong

 Nam Định

 thành phố Nam Định

 35. THPT chuyên Lương Văn Tụy

 Ninh Bình

 thành phố Ninh Bình

 17. THPT chuyên Thái Bình

 Thái Bình

 thành phố Thái Bình

 88. THPT chuyên Vĩnh Phúc

 Vĩnh Phúc

 thành phố Vĩnh Yên

 36. THPT chuyên Lam Sơn

Thanh Hoá

 thành phố Thanh Hoá

 37. THPT chuyên Phan Bội Châu

 Nghệ An

 thành phố Vinh

 38. THPT chuyên Hà Tĩnh

 Hà Tĩnh

 thành phố Hà Tĩnh

 73. THPT chuyên Võ Nguyên Giáp

 Quảng Bình

 thành phố Đồng Hới

 74. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Quảng Trị

 thành phố Đông Hà

 75. THPT chuyên Quốc học

 Thừa Thiên Huế

 thành phố Huế

 43. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Đà Nẵng

 quận Sơn Trà

 92. THPT chuyên Lê Thánh Tông

 Quảng Nam

 thành phố Hội An

      THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

 Quảng Nam

 thành phố Tam Kỳ

 76. THPT chuyên Lê Khiết

 Quảng Ngãi

 thành phố Quảng Ngãi

 77. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Bình Định

 thành phố Quy Nhơn

       THPT chuyên Chu Văn An

 Bình Định

 huyện Hoài Nhơn

 78. THPT chuyên Lương Văn Chánh

 Phú Yên

 thành phố Tuy Hòa

 79. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Khánh Hoà

 thành phố Nha Trang

 85. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Ninh Thuận

 thành phố Phan Rang

 86. THPT chuyên Trần Hưng Đạo

 Bình Thuận

 thành phố Phan Thiết

 82. THPT chuyên Nguyễn Tất Thành

 Kon Tum

 thành phố Kon Tum

 81. THPT chuyên Hùng Vương

 Gia Lai

 thành phố Pleiku

 47. THPT chuyên Nguyễn Du

 Đắk Lắk

 thành phố Buôn Ma Thuột

 48. THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

 Đắk Nông

 thị xã Gia Nghĩa 

 49. THPT chuyên Bảo Lộc

 Lâm Đồng

 thành phố Bảo Lộc

      THPT chuyên Thăng Long

 Lâm Đồng

 thành phố Đà Lạt

 93. THPT chuyên Quang Trung

 Bình Phước

 thành phố Đồng Xoài

      THPT chuyên Bình Long

 Bình Phước

 thành phố Bình Long

 61. THPT chuyên Hùng Vương

 Bình Dương

 thành phố Thủ Dầu Một

 60. THPT chuyên Lương Thế Vinh

 Đồng Nai

 thành phố Biên Hòa

 70. THPT chuyên Hoàng Lê Kha

 Tây Ninh

 thành phố Tây Ninh

 72. THPT chuyên Lê Quý Đôn

 Bà Rịa- Vũng Tàu

 thành phố Vũng Tàu

 50. THPT chuyên Lê Hồng Phong

 Hồ Chí Minh

 quận 5 

 51. THPT chuyên Trần Đại Nghĩa

 Hồ Chí Minh

 quận 1

 52. THPT chuyên Nguyễn Thượng Hiền

 Hồ Chí Minh

 quận Tân Bình

 53. THPT chuyên Gia Định

 Hồ Chí Minh

 quận Bình Thạnh

 62. THPT chuyên Long An

 Long An

 thành phố Tân An

 66. THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu

 Đồng Tháp

 thành phố Cao Lãnh

 63. THPT chuyên Tiền Giang

 Tiền Giang

 thành phố Mỹ Tho

 67. THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

 An Giang

 thành phố Long Xuyên

 71. THPT chuyên Bến Tre

 Bến Tre

 thành phố Bến Tre

 64. THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

 Vĩnh Long

 thành phố Vĩnh Long

 84. THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành

 Trà Vinh

 thành phố Trà Vinh

 95. THPT chuyên Vị Thanh

 Hậu Giang

 thành phố Vị Thanh

 68. THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

 Kiên Giang

 thành phố Rạch Giá

 83. THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

 Sóc Trăng

 thành phố Sóc Trăng

 94. THPT chuyên Bạc Liêu

 Bạc Liêu

 thành phố Bạc Liêu

 69. THPT chuyên Phan Ngọc Hiển

 Cà Mau

 thành phố Cà Mau

 53. THPT chuyên Lý Tự Trọng

 Cần Thơ

quận Bình Thủy

Bình luận
Chưa có phản hồi